Bạn đang tìm kiếm tài liệu Tổng Hợp Bài Tập Kế Toán Nhà Hàng Có Lời Giải để nâng cao kỹ năng và hiểu rõ hơn về nghiệp vụ kế toán trong lĩnh vực nhà hàng? Bài viết này Khóa học Kế toán Online sẽ mang đến cho bạn những bài tập thực tế kèm lời giải chi tiết. Hãy cùng khám phá để trang bị thêm kiến thức hữu ích cho công việc hoặc học tập của bạn!
I. Nghiệp vụ kế toán nhà hàng thường bao gồm những gì?
1. Đối với lĩnh vực nhà hàng
Kế toán trong ngành nhà hàng đóng một vai trò thiết yếu trong việc thiết lập định mức chi tiết cho từng món ăn, bao gồm cả nguyên liệu chính và các thành phần phụ. Các nhiệm vụ cụ thể bao gồm:
- Quản lý xuất nhập kho: Lập phiếu nhập kho cho nguyên liệu mới và phiếu xuất kho khi nguyên liệu được sử dụng hoặc chuyển đổi thành thành phẩm.
- Hạch toán chi phí: Ghi nhận hóa đơn mua nguyên liệu, chi phí vận hành (như gas, điện, nước), doanh thu bán món ăn, đồng thời theo dõi các chi phí liên quan đến mua sắm công cụ dụng cụ (CCDC), tài sản cố định (TSCĐ), chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng như lương của nhân viên bếp và phục vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác: Đảm bảo các công việc kế toán đặc thù khác theo yêu cầu riêng của ngành nhà hàng.
2. Đối với lĩnh vực khách sạn
Kế toán trong ngành khách sạn tập trung vào các công việc quan trọng liên quan đến dịch vụ phòng nghỉ, bao gồm:
- Xác định mã công việc: Lập mã quản lý cho các dịch vụ liên quan đến phòng nghỉ.
- Hạch toán và phân bổ chi phí: Ghi nhận chi phí mua sắm và phân bổ công cụ dụng cụ (như giường, tủ, điều hòa) và đồ dùng cá nhân (khăn, lược, bàn chải). Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi hóa đơn mua mới và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), đồng thời hạch toán doanh thu từ dịch vụ phòng và phân bổ chi phí liên quan đến các bữa sáng miễn phí cho khách.
- Tính toán giá thành dịch vụ: Đảm bảo việc tính toán giá thành của dịch vụ phòng nghỉ được thực hiện một cách chi tiết và chính xác.
3. Quy trình chung cho cả hai lĩnh vực
Phân bổ chi phí chung: Xác định các chi phí chung và phân bổ hợp lý giữa hai lĩnh vực dựa trên tỷ lệ phù hợp.
Khấu hao tài sản: Tính toán và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ và CCDC cho từng lĩnh vực.
Tính giá thành đồng bộ: Đảm bảo việc tính giá thành cho cả nhà hàng và khách sạn được thực hiện đồng thời, thống nhất và chính xác.
Tổng hợp doanh thu và giá vốn: Thu thập và phân tích số liệu doanh thu và giá vốn của từng lĩnh vực nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng thể.
II. Tại sao kế toán nhà hàng lại quan trọng?
1. Đặc thù ngành nhà hàng và yêu cầu quản lý tài chính
Kế toán nhà hàng là một phần không thể thiếu để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận hành hiệu quả và minh bạch. Ngành nhà hàng có một số đặc thù riêng khiến công tác kế toán trở nên đặc biệt quan trọng:
Tính chất doanh thu – chi phí biến động thường xuyên:
Doanh thu và chi phí trong ngành nhà hàng không cố định, mà thay đổi theo ngày, tuần, hoặc tháng. Nguyên nhân có thể đến từ biến động về lượng khách, chương trình khuyến mãi, sự thay đổi giá nguyên liệu hay các sự kiện đặc biệt (lễ, Tết). Kế toán cần theo dõi sát sao để quản lý nguồn lực và tránh lãng phí.
Quản lý nguyên vật liệu (thực phẩm, đồ uống) và nhân sự:
Ngành nhà hàng sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu có thời hạn ngắn (thực phẩm tươi sống, đồ uống, gia vị). Việc kiểm kê kho, định mức sử dụng và hạn chế hao hụt là một thách thức lớn. Ngoài ra, chi phí nhân sự (lương, thưởng, phụ cấp) cũng chiếm phần đáng kể trong tổng chi phí.
2. Những vấn đề phổ biến trong kế toán nhà hàng
Tính giá thành món ăn, kiểm soát chi phí:
Việc tính giá thành món ăn là một trong những nhiệm vụ phức tạp và quan trọng nhất. Kế toán cần dựa trên định mức nguyên liệu để tính toán chi phí trực tiếp cho mỗi món ăn, đồng thời cộng thêm các chi phí gián tiếp (nhân công, chi phí điện nước). Nếu không kiểm soát tốt, giá thành sẽ tăng cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Phân bổ chi phí chung và quản lý dòng tiền:
Phân bổ chi phí chung: Chi phí như tiền thuê mặt bằng, điện nước, và bảo trì cần được phân bổ hợp lý vào giá thành món ăn và các hoạt động khác. Điều này giúp xác định chính xác lợi nhuận từ từng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Quản lý dòng tiền: Nhà hàng thường có dòng tiền vào từ doanh thu hàng ngày, nhưng lại phải trả chi phí lớn như tiền hàng, lương nhân viên, thuê mặt bằng định kỳ. Việc quản lý dòng tiền đảm bảo nhà hàng có đủ vốn lưu động để hoạt động ổn định mà không bị gián đoạn.
III. Tổng hợp bài tập kế toán nhà hàng có lời giải
Bài tập số 1:
Khách sạn XYZ với tiêu chuẩn 5 sao ghi nhận các chi phí và doanh thu liên quan đến hoạt động của mình trong một tháng như sau:
Chi phí mua đồ dùng cho phòng: Ga trải giường, gối, chăn, đồ nội thất phòng ngủ – 200.000.000 đồng.
Chi phí mua đồ tiêu dùng phòng khách: Trà, cà phê, nước ngọt, bánh quy – 150.000.000 đồng.
Chi phí mua hoa và cây cảnh trang trí tại khu vực tiếp khách – 60.000.000 đồng.
Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp đến khách sạn – 40.000.000 đồng.
Chi phí marketing và quảng cáo online – 120.000.000 đồng.
Chi phí bảo dưỡng hệ thống điện, nước, và thiết bị – 110.000.000 đồng.
Tiền lương phải trả cho nhân viên: Nhân viên lễ tân – 90.000.000 đồng và nhân viên dọn phòng – 180.000.000 đồng.
Trích lương theo quy định hiện hành: 25% tính vào chi phí SXKD, 12% trừ vào lương người lao động.
Doanh thu từ việc cho thuê phòng: Tổng doanh thu chưa thuế là 3.000.000.000 đồng, trong đó đã thu được bằng chuyển khoản là 2.200.000.000 đồng và số còn lại là doanh thu thu tiền mặt.
Có 20 phòng loại 1 (giá phòng chưa thuế GTGT loại 1 là 3.500.000 đồng/phòng/đêm) đã ở 25 đêm và 12 phòng loại 2 (giá phòng chưa thuế GTGT loại 2 là 3.000.000 đồng/phòng/đêm) đã ở 18 đêm, những khách này đã ở từ tháng trước tiếp tục thuê đến tháng sau vẫn chưa thanh toán tiền.
Yêu cầu:
Định khoản các giao dịch kinh tế phát sinh trong tháng của khách sạn XYZ.
Tính toán và xác định lãi gộp từ hoạt động cho thuê phòng của khách sạn XYZ.
Lời giải:
1. Định khoản các giao dịch kinh tế phát sinh
Dựa vào các thông tin về chi phí và doanh thu, ta thực hiện định khoản như sau:
Chi phí mua đồ dùng cho phòng: 200.000.000 đồng
Nợ TK 627: 200.000.000
Có TK 331: 200.000.000
Chi phí mua đồ tiêu dùng phòng khách: 150.000.000 đồng
Nợ TK 627: 150.000.000
Có TK 331: 150.000.000
Chi phí mua hoa và cây cảnh: 60.000.000 đồng
Nợ TK 627: 60.000.000
Có TK 331: 60.000.000
Chi phí vận chuyển hàng hóa: 40.000.000 đồng
Nợ TK 627: 40.000.000
Có TK 331: 40.000.000
Chi phí marketing và quảng cáo online: 120.000.000 đồng
Nợ TK 642: 120.000.000
Có TK 331: 120.000.000
Chi phí bảo dưỡng hệ thống: 110.000.000 đồng
Nợ TK 627: 110.000.000
Có TK 331: 110.000.000
Tiền lương phải trả cho nhân viên:
Nhân viên lễ tân: 90.000.000 đồng
Nhân viên dọn phòng: 180.000.000 đồng
Tổng tiền lương: 270.000.000 đồng
Nợ TK 334: 270.000.000
Có TK 111, 112: 237.600.000 (88%)
Có TK 338: 32.400.000 (12%)
Trích 25% lương vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627: 67.500.000
Có TK 338: 67.500.000
Doanh thu từ cho thuê phòng: 3.000.000.000 đồng
Nợ TK 111, 112: 2.200.000.000 (tiền chuyển khoản)
Nợ TK 131: 800.000.000 (khách nợ)
Có TK 511: 3.000.000.000
Có TK 3331: 300.000.000 (VAT 10%)
2. Tính toán và xác định lãi gộp từ hoạt động cho thuê phòng
Doanh thu từ cho thuê phòng (chưa thuế):
Phòng loại 1: 20 phòng × 25 đêm × 3.500.000 đồng = 1.750.000.000 đồng
Phòng loại 2: 12 phòng × 18 đêm × 3.000.000 đồng = 648.000.000 đồng
Tổng doanh thu chưa thuế: 1.750.000.000 + 648.000.000 = 2.398.000.000 đồng
Chi phí trực tiếp:
Chi phí mua đồ dùng: 200.000.000 đồng
Chi phí đồ tiêu dùng: 150.000.000 đồng
Chi phí hoa trang trí: 60.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển: 40.000.000 đồng
Chi phí bảo dưỡng: 110.000.000 đồng
Tiền lương nhân viên:
Lễ tân: 90.000.000 đồng
Dọn phòng: 180.000.000 đồng
Tổng lương: 270.000.000 đồng
Tổng chi phí:
200.000.000 + 150.000.000 + 60.000.000 + 40.000.000 + 110.000.000 + 270.000.000 = 830.000.000 đồng
Lãi gộp từ hoạt động cho thuê phòng: Lãi gộp = Doanh thu chưa thuế – Tổng chi phí
Lãi gộp = 2.398.000.000 – 830.000.000 = 1.568.000.000 đồng
Bài tập số 2:
Nhà hàng ABC thực hiện các giao dịch sau trong tháng 5:
Mua nguyên vật liệu (NVL) với tổng chi phí là 80.000 đồng. Phân loại chi phí này vào 2 loại:
NVL trực tiếp: 50.000 đồng.
NVL không trực tiếp: 30.000 đồng.
Chi phí nhân công trực tiếp cho đầu bếp và phụ bếp là 45.000 đồng.
Chi phí thuê mặt bằng và các chi phí chung khác là 35.000 đồng.
Yêu cầu: Hãy thực hiện các bước hạch toán cho chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc kế toán đã được quy định.
Lời giải:
1. Hạch toán NVL (tập hợp chi phí 621)
NVL trực tiếp: 50.000 đồng
Nợ TK 621: 50.000 (chi phí NVL trực tiếp)
Có TK 331: 50.000 (phải trả nhà cung cấp)
NVL không trực tiếp: 30.000 đồng
Nợ TK 627: 30.000 (chi phí sản xuất chung – NVL không trực tiếp)
Có TK 331: 30.000 (phải trả nhà cung cấp)
2. Kết chuyển cuối kỳ cho chi phí NVL trực tiếp:
Nợ TK 154: 50.000 (chi phí NVL trực tiếp)
Có TK 621: 50.000
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (tập hợp chi phí 622)
Nợ TK 622: 45.000 (chi phí nhân công trực tiếp)
Có TK 334: 45.000 (phải trả nhân viên)
3. Kết chuyển cuối kỳ cho chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154: 45.000 (chi phí nhân công trực tiếp)
Có TK 622: 45.000
Hạch toán chi phí chung (tập hợp chi phí 627)
Nợ TK 627: 35.000 (chi phí sản xuất chung)
Có TK 331: 35.000 (phải trả nhà cung cấp)
4. Kết chuyển cuối kỳ cho chi phí chung
Nợ TK 154: 35.000 (chi phí sản xuất chung)
Có TK 627: 35.000
Tổng chi phí sản xuất dở dang (TK 154) = NVL trực tiếp + Nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí = 50.000 + 45.000 + 35.000 = 130.000 đồng
Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 632: 130.000 (giá vốn hàng bán)
Có TK 154: 130.000 (chi phí sản xuất dở dang)
Nếu chi phí sản xuất liên quan đến tiêu dùng nội bộ:
Nợ TK 641, 642: (chi phí sử dụng nội bộ)
Có TK 154: (chi phí sản xuất dở dang)
Bài tập 3:
Nhà hàng Á Đông phân loại các nguyên vật liệu chế biến thực phẩm như sau:
Nguyên vật liệu chính: bao gồm toàn bộ các loại lương thực và các loại thịt động vật
Nguyên vật liệu phụ: bao gồm các thực phẩm khô, rau củ và các loại gia vị
Trong tháng 12/2021, nhà hàng có tình hình hoạt động kinh doanh như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
– Tổng hợp các hóa đơn mua hàng trong tháng chưa có thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán đủ bằng tiền mặt. Số thực phẩm đã nhập kho đủ:
+ Nguyên liệu chính: 155.000
+ Nhiên liệu: 8.000
+ Vật liệu phụ: 40.000
+ Công cụ đồ dùng: 18.000
– Tổng hợp các phiếu xuất kho cho nguyên vật liệu của bộ phận bếp ăn trong tháng là:
+ Nguyên liệu chính dùng hết cho hoạt động chế biến
+ Vật liệu phụ dùng hết, trong đó 80% cho hoạt động chế biến và 20% hoạt động quản lý nhà hàng giá trị xuất kho.
+ Vì trong tháng mất điện nên nhà hàng phải chạy máy phát điện. Nhiên liệu xuất dùng trực tiếp hết cho hoạt động chế biến là 70% và 30% sử dụng cho hoạt động quản lý nhà hàng giá trị xuất kho.
+ Dùng dụng cụ phục vụ ở bộ phận chế biến 100% và được phân bổ trong 6 tháng.
– Tổng hợp thành một bảng thanh toán lương như sau:
+ Lương cho nhân viên bếp và phục vụ: 45.000
+ Lương cho bộ phận quản lý nhà hàng: 15.000
+ Lương cho bộ phận giám đốc và khối văn phòng: 20.000
– Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ là 23,5%
– Các khoản chi phí của dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán (gồm 10% thuế GTGT)
+ Tiền điện nước, tiền điện thoại dùng cho bộ phận nhà hàng là 16.500, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.600
+ Sửa chữa bảo trì thường xuyên TSCĐ cho bộ phận nhà hàng là 3.300
– Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận nhà hàng là 12.000. Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 7.500
– Các chi phí khác được chi bằng tiền mặt (đã gồm thuế GTGT 10%), phục vụ quản lý nhà hàng là 9.900. Quản lý điều hành doanh nghiệp là 27.500
– Tổng hợp hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu, thuế GTGT đầu ra trong tháng
+ Doanh thu bao gồm phí phục vụ được thu bằng tiền mặt là 420.000 (thuế GTGT 10%)
+ Doanh thu bao gồm phí phục vụ chưa thu tiền là 45.000 (thuế GTGT 10%)
– Các tài liệu bổ sung:
+ Các khoản trích theo lương tính được tính vào chi phí của bộ phận liên quan
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho bằng cách kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Tính mức thuế giá trị gia tăng khi đã sử dụng phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
– Định khoản về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Tính giá thành sau đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 12/2022.
Lời giải:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế
– Nợ TK 162: 203.000. Trong đó: NLC: 156.000, NLP: 40.000, NL: 8000.
Nợ TK 153: 18.000
Nợ TK 133: 22.100
Có TK 111: 243.100
– Nợ TK 621: 165.000
Có TK 152 (NLC): 165.000
– Nợ TK 621: 32.000
Nợ TK 627: 8.000
Có TK 152 (NLP): 40.000
– Nợ TK 621: 5.600
Nợ TK 627: 2.400
Có TK 152 (NL): 8.000
– Nợ TK 242: 18.000
Có TK 163: 18000
Nợ TK 627: 3.000
Có TK 242: 3.000
– Nợ TK 622: 45.000
Nợ TK 627: 16.000
Nợ TK 642: 20.000
Có TK 334: 80.000
– Nợ TK 622: 10.875
Nợ TK 627: 3.625
Nợ TK 642: 4.700
Có TK 338: 18.800
– Nợ TK 627: 16.000
Nợ TK 642: 6.000
Nợ TK 133: 2.100
Có TK 331: 23.100
– Nợ TK 627: 3.000
Nợ TK 133: 300
Có TK 331: 3.300
– Nợ TK 627: 12.000
Nợ TK 642: 75.800
Có TK 214: 19.500
– Nợ TK 627: 9.000
Nợ TK 642: 26.000
Nợ TK 133: 3.400
Có TK 111: 37.400
– Nợ TK 111: 462.000
Có TK 511: 420.000
Có TK 3331: 42.000
– Nợ TK 131: 49.500
Có TK 511: 45.000
Có TK 3331: 4.500
2. Tính giá thành sau đó xác định kết quả kinh doanh
Tổng hợp các chi phí dịch vụ phát sinh trong tháng 12/2022
Nợ TK 154: 319.100
Có TK 621:
Có TK 622:
Nợ TK 632: 319.100
Có TK 154: 319.100
Kết chuyển doanh thu liên quan:
Nợ TK 611: 466.000
Có TK 911: 466.000
Kết quả kinh doanh tháng 12/2022 = 466.000 – 382.300 = 82.700
Bộ tài liệu Tổng Hợp Bài Tập Kế Toán Nhà Hàng Có Lời Giải mà Khóa học Kế toán Online chia sẻ không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức chuyên môn mà còn trang bị kỹ năng thực tiễn để áp dụng hiệu quả trong công việc. Hy vọng những bài tập và lời giải chi tiết sẽ hỗ trợ bạn tự tin hơn trong việc xử lý các nghiệp vụ kế toán nhà hàng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến đóng góp, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Chúc bạn học tập và làm việc thật hiệu quả!
>>> Tham khảo: Review KHÓA HỌC KẾ TOÁN ONLINE ở đâu chất lượng tốt nhất